Chỉ số HDI năm 2015 Chỉ_số_phát_triển_con_người

Báo cáo Phát triển Con người 2015 được UNDP (Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc) công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2015, các giá trị trong bảng được tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu năm 2014. Dưới đây là danh sách 49 nước có chỉ số rất cao:[2]

Chú giải:

  • = tăng.
  • = giữ nguyên.
  • = giảm.
  • Số trong ngoặc là số hạng điều chỉnh của một quốc gia (tăng hoặc giảm) so với năm 2014.

Chú ý: Do Macau và Đài Loan không phải là thành viên của UNDP, nên HDI của 2 nước này không được UNDP tính toán. Việc tính toán chỉ số HDI ở Macau và Đài Loan là do chính phủ hai nước thực hiện.

HạngQuốc giaHDI
Dữ liệu năm 2015
[3]
Thay đổi so với năm 2014[3]Dữ liệu năm 2015
[3]
Thay đổi so với năm 2014
[3]
1 Na Uy0.944 0.002
2 Úc0.935 0.002
3 Thụy Sĩ0.930 0.002
4 Đan Mạch0.923
5 Hà Lan0.922 0.002
6 Đức0.916 0.001
6 (2) Cộng hòa Ireland0.916 0.004
8 (1) Mỹ0.915 0.002
9 (1) Canada0.913 0.001
9 (1) New Zealand0.913 0.002
11 Singapore0.912 0.003
12 Hồng Kông0.910 0.002
13 Liechtenstein0.908 0.001
14 Thụy Điển0.907 0.002
14 (1) Vương quốc Anh0.907 0.005
16 Iceland0.899
17 Hàn Quốc0.898 0.003
18 Israel0.894 0.001
18 Macau0.894[4]
19 Luxembourg0.892 0.002
20 (1) Nhật Bản0.891 0.001
21 Bỉ0.890 0.002
22 Pháp0.888 0.001
23 Áo0.885 0.001
24 Phần Lan0.883 0.001
25 Đài Loan0.882[5]
26 Slovenia0.880 0.001
27 Tây Ban Nha0.876 0.002
28 Italy0.873
29 Cộng hòa Séc0.870 0.002
30 Hy Lạp0.865 0.002
31 Estonia0.861 0.002
32 Brunei0.856 0.004
33 Cộng hòa Síp0.850
33 (1) Qatar0.850 0.001
34 Andorra0.845 0.001
35 (1) Slovakia0.844 0.005
36 (1) Ba Lan0.843 0.003
37 Litva0.839 0.002
37 Malta0.839 0.002
39 Ả Rập Saudi0.837 0.001
40 Argentina0.836 0.003
41 (1) UAE0.835 0.002
42 Chile0.832 0.002
43 Bồ Đào Nha0.830 0.002
44 Hungary0.828 0.003
45 Bahrain0.824 0.003
46 (1) Latvia0.819 0.003
47 (1) Croatia0.818 0.001
48 (1) Kuwait0.816
49 Montenegro0.802 0.001
...
90 (3) Trung Quốc0.727 0.004
116 (1) Việt Nam0.666 0.003
141 Lào0.575 0.005
143 (1) Campuchia0.555 0.005